Chủ Nhật, 6 tháng 5, 2012

Brand Glossary (C-D-E-F)

Brand-GlossaryCo-branding – Hợp tác thương hiệu: Việc kết hợp hai hay nhiều tên thương hiệu cùng lúc để hỗ trợ trong việc giới thiệu và tung ra một sản phẩm, một dịch vụ hay một liên doanh mới.

Consumer Product - Sản phẩm tiêu dùng: Được định nghĩa là các sản phẩm hay dịch vụ với mục đích tiêu dùng, sử dụng của các cá nhân hay để đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong hộ gia đình.

Core Competencies - Khả năng cạnh tranh cốt lõi: Là khái niệm liên quan đến những kỹ năng và khả năng của một công ty trong các lĩnh vực, mà qua đó góp phần tạo nên khả năng cạnh tranh tốt nhất cho công ty trước những đối thủ khác.

Corporate Identity – Chân dung/bản sắc của tổ chức: Tại một mức nào đó thì chân dung của một tổ chức thường được liên tưởng đến các đặc tính hình tượng của một công ty như logo hay bút ký … nhưng cũng lại thường được dùng để liên tưởng đến cách thể hiện của một công ty đến các nhóm lợi ích của mình hoặc còn được xem là một phương tiện nhằm tạo ra sự khác biệt giữa nó với các công ty còn lại trong nhận thức của khách hàng.

Counterfeiting - Hàng giả, hàng nhái: Khi một tổ chức hay một cá nhân bất kỳ nào đó sản xuất ra một sản phẩm trông giống như một sản phẩm đã có thương hiệu trước đó, được đóng gói và trình bày với một phương thức nhằm đánh lừa khách hàng.

Country of Origin - Quốc Gia xuất sứ của sản phẩm: Là quốc gia mà sản phẩm được sản xuất ở đó. Thái độ và mức độ ủng hộ của khách hàng đối với một sản phẩm nào đó thường bị tác động mạnh mẽ bởi chính các yếu tố như địa điểm mà hàng hóa được thiết kế và sản xuất ra.

Customer Characteristics - Đặc điểm khách hàng: Bao gồm tất cả các đặc điểm có tính chất cá biệt, đặc trưng, dễ phân biệt và nổi trội, và những đặc tính khác đươc sử dụng trong việc phân khúc thị trường để phân biệt giữa các nhóm khác hàng với nhau.

Customer Relationship Management (CRM) - Quản lí các mối quan hệ khách hàng: Là việc theo dõi kỹ các hành vi của khách hàng để phát triển các quá trình xây dựng mối quan hệ và các chương trình tiếp thị nhằm gắn bó khách hàng với thương hiệu của một công ty. Quản lí khách hàng còn quan tâm đến việc phát triển các phần mềm hay các hệ thống nhằm đưa ra các mối liên hệ có tính chất cá nhân và các dịch vụ chỉ dành riêng cho từng khách hàng.

Customer Service - Dịch vụ khách hàng: Là cách thức mà một thương hiệu đáp ứng nhu cầu các khách hàng của mình qua nhiều kênh khác nhau chẳng hạn như qua điện thoại, hay dịch vụ Internet trong trường hợp của những dịch vụ ngân hàng từ xa, hoặc như việc sử dụng các nhân viên trong trường hợp của ngành bán lẻ và giải trí nhằm thỏa mãn khách hàng của mình.

Demographics - Nhân khẩu học: Việc mô tả những đặc điểm bên ngoài của một nhóm người như tuổi tác, giới tính, quốc tịch, tình trạng hôn nhân, trình độ học vấn, nghề nghiệp hoặc thu nhập. Dựa trên những mô tả trên, người ta thường đưa ra các quyết định trong việc phân khúc thị trường dựa trên các dữ liệu về nhân khẩu học.

Differential Product Advantage - Lợi thế khác biệt sản phẩm: Đó là một sản phẩm sở hữu một đặc tính có giá trị cao đối với khách hàng mà những sản phẩm cùng loại khác không có.

Differentiation - Dị biệt hóa: Là việc công ty tạo ra và chứng minh được những đặc điểm độc nhất trong một sản phẩm, dịch vụ hay thương hiệu của mình so với những sản phẩm, dịch vụ hay thương hiệu khác.

Differentiator - Điểm tạo sự khác biệt: Đó chính là bất kỳ một đặc điểm vô hình hay hữu hình nào có thể được sử dụng để phân biệt được một sản phẩm hay một công ty với những sản phẩm hay các công ty khác.

Diversion - Sự lệch thương: Việc này xảy ra khi một sản phẩm chính thống được bán đến một người mua trong một thị trường hay một kênh phân phối, rồi sau đó sản phẩm này lại được đem bán đến một thị trường hay kênh phân phối khác để lợi dụng sự tình huống chênh lệch về giá mà không có sự đồng thuận của các người giữ thẩm quyền như chủ thương hiệu. Bên cạnh đó định nghĩa này còn được áp dụng đến song thương, "thị trường xám và các hoạt động diễn ra trong thị trường xám".

Endorsed brand- Thương hiệu bảo chứng (Xem phần Brand Architecture ): Thông thường thì tên thương hiệu của một sản phẩm hay một dịch vụ được hỗ trợ bởi một thương hiệu mẹ khác, có thể tạo ra sự nổi trội như trong trường hợp của thương hiệu Tesco Metro hay chỉ tạo ra ảnh hưởng tương đối nhỏ như trong thương hiệu của sản phẩm Nestle Kit-Kat.

FMCG (Fast moving consumer goods) - Hàng hóa tiêu dùng nhanh: Một thuật ngữ dùng để mô tả những sản phẩm hàng tiêu dùng có sự đa dạng và được mua sắm thường xuyên như: thực phẩm, các sản phẩm tẩy rửa hay các vật dụng dùng trong nhà tắm.

Focus Group - Nhóm tập trung: Một phương pháp nghiên cứu định tính trong đó một nhóm khoảng tám người được mời đến một địa điểm để thảo luận các chủ đề được cho sẵn, ví dụ như một chủ đề về các công cụ thiết bị cầm tay đầy tính năng. Sử dụng phương pháp nhóm tập trung này là sẽ giúp cho cuộc thảo luận trở nên sống động hơn và có phạm vi bao phủ rộng hơn. Những nhóm định tính sẽ giúp cho các nhà nghiên cứu có thể xem xét tìm hiểu sâu hơn về các lĩnh vực quan tâm (ví dụ như về bản chất của sự cam kết của một thương hiệu). Và kết quả của phương pháp nghiên cứu trên cho ra những kết cấu mới phong phú hơn của một cơ sở dữ liệu, và qua đó có thể vẽ nên được một xu hướng hay những quan sát tổng quát hơn. Đôi khi người ta còn gọi phương pháp này là thảo luận nhóm.

Freestanding Brand - Thương hiệu độc lập (Xem phần Brand Architecture ): Tên một thương hiệu và các đặc tính của nó được sử dụng cho duy nhất một sản phẩm hay dịch vụ riêng lẻ trong danh mục các sản phẩm mà không hề có liên quan gì đến tên thương hiệu cũng như các đặc tính của các sản phẩm khác.

Functionality - Chức năng sản phẩm: Là những gì mà một sản phẩm có thể đem lại những tiện ích và công dụng cho người sử dụng và những gì mà khách hàng có thể thao tác với sản phẩm đó.

(Tuấn Anh -

Theo Vietnambranding)

Share:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét